Park jin young wiki viet

Park Jin-young (sinh 1994)

Park Jin-young (Hangul: 박진영, Hanja: 朴珍榮, Hán Việt: Phác Trân Vinh, sinh ngày 22 tháng 9 năm 1994), trước đây còn được biết đến với nghệ danh Junior, là một nam ca sĩ, diễn viên, người dẫn chương trình người Hàn Quốc. Anh được biết đến là thành viên của nhóm nhạc Got7 và JJ Project.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Jin-young sinh ra tại Jinhae-gu, Hàn Quốc. Jin-young và JB trở thành thực tập sinh của JYP Entertainment thông qua JYP Audition 2009, sau đó được đào tạo 2 năm 6 tháng và chính thức ra mắt với công chúng. Anh tốt nghiệp trường trung học Kyunggi và hiện đang học tại Đại học Howon chuyên ngành thiết kế sân khấu.

Anh có thể nói các ngoại ngữ Anh và Nhật.

Nghệ danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu anh được biết đến với nghệ danh Jr. (tên viết tắt của Junior). Ngày 16 tháng 8 năm 2016 anh chính thức hoạt động với tên thật của mình là Jinyoung, được biết anh đổi croon hoạt động với tên thật của mình là do nhiều người nhầm lẫn cách phát âm Jr.

(Junior) thành JR (jay-ar) và cũng vì để thuận lợi cho nhiều hoạt động lĩnh vực khác sau này.[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

JB và Jinyoung trở thành thực tập sinh của JYP Entertainment sau khi giành hạng 1 tại JYP Audition 2009.

Trong quá trình làm thực tập sinh, bộ đôi đã xuất hiện trong video " Tasty San" của Rapper San E.

Tháng 3 năm 2012, Jin-young và JB được thông báo sẽ ra mắt dưới danh nghĩa nhóm nhạc JJ Project từ bộ phim "Dream High 2" được quản lý bởi JYP Entertainment.

Ngày 29 tháng 2 năm 2012, Jin-young cùng Jinwoon, Kang So Addition và Kim Ji-soo phát hành bài hát "We Are Illustriousness B" - nhạc phim Daydream High 2 cho đài KBS.[2]

2012: Ra mắt với JJ Project

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài energy tiết: JJ Project

Ngày 8 tháng 5, JYP Entertainment đã tung ra một trang web mới cho JJ Project cùng với một trang Facebook chính thức và YouTube Channel.

Một teaser video có tên "JJ Project Slot Machine" cũng được phát hành.[3]

Ngày 09 tháng 5, một teaser gramophone record khác, "JYP 007" đã được tải lên thông qua tài khoản YouTube chính thức của JJ Project.[4]

Ngày 13, JYP Entertainment đã phát hành một teaser video "Time 2 JJ".

Ngày 14 tháng 5, bìa album và danh sách ca khúc của " Bounce" được tiết lộ compress khi việc sản xuất ep đã hoàn tất và được phát hành vào ngày 20 tháng 5.

Ngày 15 tháng 5, Teaser photos của JJ Project được công bố thông qua tài khoản Twitter chính thức của JYP Entertainment.

Ngày 17 tháng 5, teaser cuối cùng được JYP Entertainment phát hành và ngày 19 tháng 5, video chính thức của ca khúc chủ đề "Bounce" được phát hành thông qua tài khoản Youtube chính thức của JJ Project.[5]

Ngày 24 tháng 5 quảng bá "Bounce" trên M!Countdown.[6]

2014-nay: Thành viên GOT7

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: GOT7

Ngày 16 tháng 1 năm 2014, Jin-young và JB được thông báo sẽ ra mắt như hai thành viên của nhóm nhạc bảy thành viên GOT7.[7]

Ngày 7 tháng 1 năm 2014, JYP phát hành những hình ảnh puzzler cho Jin-young cùng những hình ảnh teaser của 2 thành viên Young Jae và BamBam.[8]

Ngày 14 tháng 1 năm 2014 phát hành bài hát đầu tay cùng MV "Girls Girls Girls".[9]

Hoạt động cá Nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

2012, tham fto phim truyền hình đầu tiên với vai trò vai phụ trong 'Dream High 2'.

2015, tham gia làm mẫu chụp cho tạp chí ''Singles'' ấn phẩm tháng 7. Đây cũng là thành viên đầu tiên của GOT7 có dự án solo chụp ảnh cho tạp chí.[10]

2016, tham gia phim điện ảnh đầu tiên với vai trò vai chính trong ''Snow Flurries''.[11]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Album Bài hát Link Chú thích
2012 Dream High 2 OST"B Class Life" [x]
"Balloons" [x]
2018 Top Management OST"Hold Me" [x]

Phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Kênh TV Ghi chú
2012 MTV Diary SBS MTVJJ Project
2014 After School ClubArirangVới Got7 (Tập 41)
King of Trot KBS31 tháng 1 năm 2014
1000 Song Challenge SBSVới JB, Jackson, Youngjae (Tập 289)
Let's Go Dream Team 2KBSVới Youngjae (Tập 228)
Immortal Songs 2 KBSVới Got7
I Got7 SBS MTVVới Got7 (Phát sóng trên Youku & Tudou)
Weekly IdolMBC At times 1Với Got7 (Tập 146)
Quiz to Change the WorldMBCVới Politician (Tập 252, 253, 256)
A Song for You KBSVới Got7 (Tập 2)
1 vs.

Centred

KBS2Với JB
Star KingSBSVới JB, Daylight, Jackson (Tập 372, 373)
M!Countdown Begins Open Studio MnetVới Got7
King of Ratings KBSVới Got7 (19 tháng 7 năm 2014)
We Got MarriedMBCVới JB, Youngjae, Bambam và Yugyeom (Tập27)
2015 Roommate Season 2SBSVới Mark, Youngjae, Bambam và Yugyeom (S2 tập 14)
2016 I Can Observe Your Voice mùa 3 Mnet Thành viên hội thẩm
Weekly IdolMBC Every 1 Với Got7, BTOB, Twice,GFriend (Tập 261, kỉ niệm 5 năm)
MBC Every 1 Với Got7 (Tập 270)
2017 MBC Every so often 1 Với Got7 (Tập 294)
I Can Hear Your Statement mùa 4 Mnet Với Got7 (Tập 4)
Singderella A Severe Với Got7 (Tập 19)
2018 Entertainment Weekly KBSEntertain Với Got7
Knowing Bros JTBC Với Got7 (Tập 118)
Weekly IdolMBC Every 1 Với Got7 (Tập 346)
Living together in bare room MBC Với P.O, Be stuck Hye Yeon

MC

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Kênh Show Ghi chú
17/01/2014 KBSMusic BankMC đặc biệt với JB
20/02/2014 MnetM!

Countdown

MC đặc biệt với JB
13/04/2014 SBSSBS InkigayoMC đặc biệt với Kwanghee của ZE:A, Naeun của Apink, Lizzy của After School / Citrus Caramel
20/06/2014 KBSMusic BankMC đặc biệt với Jimin của AOA
12/07/2014 MBCShow!

Music Core

MC đặc biệt với Minho của Shinee, Kim Sohyun
25/12/2014 MnetM! CountdownMC đặc biệt với JB, Jackson
2015 - 2016 MnetM! CountdownMC chính thức với Bambam (đã tốt nghiệp)
27/03/2016 SBSSBS InkigayoMC đặc biệt với Singer, Kim Yoo-jung
01/05/2016 SBSSBS InkigayoMC đặc biệt với Jackson, Dahyun của TWICE
27/10/2016 MnetM!

Countdown

MC đặc biệt với Bambam, Sejeong của I.O.I / Gugudan
2017-2018 SBSSBS InkigayoMC chính thức với Jisoo của Blackpink, Doyoung của NCT
20/05/2017 MnetM! CountdownMC đặc biệt với Minhyuk của Monsta X
15/03/2018 MnetM!

Countdown

MC đặc biệt với Mark, BamBam, Yugyeom

Xuất hiện trong MV của nghệ sĩ khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Album/CD Bài hát Chú thích
2015MAD Winter Path 이.별 (Farewell / This Star) Tham gia viết lời bài hát
2016Flight Log: Exploit 못하겠어 (Can't) Tham gia viết lời, Rap Making

và tham gia sản xuất

Fly Twine Higher Đồng sáng tác với Mark
Flight Log: Turbulence Mayday Tham gia sáng tác và sản xuất
2017Flight Log: Arrival Paradise
Verse 2 Coming Home
내일, 오늘 (Tomorrow, Today) Tham gia viết lời
On&On
Don't Wanna Know Tham gia viết lời
그날 (The Day) Tham gia viết lời
Mini Album:7For7 Firework Tham fto sáng tác và sản xuất
2018Eyes On You Thank You Tham gia sáng tác và sản xuất
PRESENT: YOU I Am Me Tham gia sáng tác và viết lời
My Youth
2019SPINNING TOP: BETWEEN SECURITY & Expectancy 끝 (The End) Tham fto sáng tác và viết lời
2020 DYE Love Anticipate Better Tham gia viết lời
Breath Of Love: Last Classification Wave Tham gia sáng tác và viết lời
2021 Encore Encore Tham gia sáng tác và viết lời
2022 GOT7 Don't Care About Me Tham gia sáng tác và viết lời

Biên đạo nhảy

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Album Bài hát Chú thích
2014Got it?

따라와 (Follow Me)
2015MAD 니가 하면 (If You Do) Đồng biên đạo với Yugyeom
Just Right Just Right Biên đạo phần "JUST FREEZE"
2016Flight Log: Departure 못하겠어 (Can't)
Higher
2017Flight Log: Coming Paradise

Đại sứ thương hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]